Chú Thích

03 Tháng Tám 201000:00(Xem: 17697)
Đức Đạt Lai Lạt Ma XIV
TỨ DIỆU ĐẾ
NỀN TẢNG NHỮNG LỜI PHẬT DẠY

Nhà Xuất Bản Tôn Giáo
Nguyên tác: The Four Noble Truths (1997)
Bản dịch Anh ngữ: Geshe Thupten Jinpa - Hiệu chỉnh: Dominique Side
Bản dịch Việt ngữ: Võ Quang Nhân - Hiệu đính: Nguyễn Minh Tiến

Tài liệu đọc thêm

 

• The World of Tibetan Buddhism, The Dalai Lama, (bản dịch Anh ngữ của Thubten Jinpa), Wisdom, Boston, 1995
• The Meaning of Life from a Buddhist Perspective, The Dalai Lama, (Jeffrey Hopkins biên tập và dịch sang Anh ngữ), Wisdom, 1992
• Gentle Bridges – Conversation with the Dalai Lama on the Science of the Mind, (Jeremy Hayward vaø Francisco J Varela biên tập), Shambhala, USA, 1992
• Cutting Through Appearances: Practice and Theory of Tibetan Buddhism, (Geshe Lhundup Sopa and Jeffrey Hopkins biên tập), Snow Lion, New York, 1989
• Myriad World, Jamgön Kongtrul, Snow Lion, 1995
• Pure Appearance: Development and Completion Stages in Vajrayana Practice, H. H. Dilgo Khyentse Rinpoche, Snow Lion, 1996

Thuật ngữ

 

Abhidharma: A-tì-đạt-ma hay Vi diệu pháp
Abhidharmakosha: At-tì-đạt-ma Câu-xá luận, của ngài Vasubandhu. Bản dịch Anh ngữ (dịch lại từ bản dịch tiếng Pháp) của Leo M. Pruden, Abhidharmakoshabhashyam, Berkeley, California, Asian Humanities Press, 1991.
Abhidharmasamuchchaya: Đại thừa A-tì-đạt-ma tập luận, của ngài Asanga. Bản dịch Pháp ngữ của Walpola Rahula, Le Compendium de la Super-Doctrine (Philosophie d” Asanga), Paris, Ecole Française d”Extrême-Orient, 1971. Tên Anh ngữ là Compendium of Knowledge. 
Anatman: Vô ngã.
Arha: A-la-hán. Trở thành A-la-hán là mục tiêu cuối của Shravakayna (Thanh văn). Một dạng Niết-bàn, vượt qua tái sinh nhưng chưa đạt Phật quả.
Arya: thánh.
Aryadeva: Thánh Đề-bà (Thánh Thiên) Học trò của ngài Nagarjuna và tác giả của nhiều bộ luận giải quan trọng. 
Asanga Vô Trước. Đại sư vĩ đại người Ấn (vào khoảng thế kỉ thứ 4), anh em cùng mẹ với Vasubandhu (Thế Thân), người đã soạn ra nhiều trước tác quan trọng của Đại thừa, được ban truyền từ đức Di-lặc Bồ Tát. Ngài đặc biệt được xem là người đề xướng Duy Thức Tông. 
Asura A-tu-la, giới thần
Atman Hữu ngã. 
Avidya Vô minh. 
Bhavaviveka Phân Biệt Minh Bồ Tát. Có khi viết là Bhavya, một hình ảnh quan trọng trong trường phái Svatantrika-Madhymaka. 
Bodhi Bồ-đề, giác trí, giác ngộ. Sự gạn lọc tinh tế khỏi mê mờ và liễu ngộ được mọi phẩm chất (của thực tại). 
Bodhicharyavatara Đại giác nhập môn hay Nhập Bồ-đề hành luận. Tác phẩm của ngài Shantideva. Các bản dịch Anh ngữ bao gồm A Guide to Bodhisattva's Way of Life của Stephen Batchelor, Dharamsala, Library of Tibetan Works and Archieve, 1979; và The Way of Bodhisattva, của Padmakara Translation Group, Shambhala, Boston, 1997. 
Bodhichitta Bồ-đề tâm. 
Bodhisattva Bồ Tát. Người quyết định đưa mọi chúng sinh đến liễu ngộ và là người thực hành Bồ Tát đạo của Đại thừa.
Buddhapalita Phật Hộ. Đại sư Ấn Độ sống vào thế kỉ 4, người sáng lập Prasangika-Madhyamaka. 
Chandrakirti Nguyệt Xứng. Vào khoảng thế kỉ 3 - 4, đại sư vĩ đại nhất của trường phái Prasangika-Madhymaka. 
Chantideva Tịch Thiên. 
Chatuhshatakashastrakarika Trung Đạo tứ bách kệ tụng, tác phẩm của ?ryadeva. Các bản dịch Anh ngữ của K. Lang, ?ryadeva's Chatuhshataka: On the Bodhisattva's Cultivation of Merit and Knowledge, Indiske Studier, Vol. VII, Copenhagen, Akademish Forlag, 1986; và Geshe Sonam Rinchen và Ruth Sonam, Yogic, Deeds of Bodhisattvas: Gyelstap on ?ryadeva's Four Hundred, Ithaca, Snow Lion, 1994. 
Chittamatra Duy thức tông, trường phái Duy tâm. 
Dasabhumika Sutra Thập Địa kinh
Dharmakirti Pháp Xứng. Đại sư Phật giáo nổi tiếng trong thế kỉ 7. 
Duhkha đau khổ. 
Gelug Hoàng mạo phái hay Cách-lỗ phái
Kalachakra Thời luân, hay Bánh xe thời gian. 
Karma nghiệp. 
Karuna từ bi, từ ái, bác ái, từ tâm, nhân từ. 
Klesha ý tưởng và xúc cảm ưu phiền, phiền não. 
Madhyamaka Trung quán. Viết theo ý nghĩa là “trung đạo”, trường phái triết học Phật giáo cao nhất trong bốn trường phái chính. Đầu tiên được diễn giải bởi Nagarjuna và được xem là cơ sở của Kim cương thừa. Trung đạo nghĩa là không chấp giữ theo các quan điểm cực đoan, đặc biệt là các chủ nghĩa thường hằng và chủ nghĩa hư vô. 
Mahayana Đại thừa, nghĩa là “cổ xe lớn”, phương tiện của các Bồ Tát. Điều đó là vĩ đại vì mục tiêu của Đại thừa là toàn giác (Phật quả), vì lợi ích của tất cả chúng sinh.
Mahayana-uttaratantrashastra Đại thừa tối thượng luận, Cứu cánh nhất thừa bảo tính luận. Bài luận này được quy cho là của ngài Maitreya (Di-lặc). Bản dịch Anh ngữ từ tiếng Phạn của E. Obermiller, Sublime Science of the Great Vehicle to Salvation in Acta Orientalia 9 (1931), trang 81 - 306; và Takasaki, A Study on the Ratnagotravibhaga, Rome, ISMEO, 1966. Bản dịch Anh ngữ từ tiếng Tây Tạng của Ken và Katia Holmes: The changeless Nature, Dumfriesshire, Karma Drubgyud Darjay Ling, 1985. Tên Anh ngữ: Supreme Continuum of Mahayana. 
Maitreya Di-lặc. Vị Phật tương lai, vị Phật thứ 5 xuất hiện trong vũ trụ hiện tại.
Majjhima Nikaya Trung A Hàm (Trung Bộ Kinh). 
Mandala Mạn-đà-la. Vũ trụ với cung điện của một vị thánh ở trung tâm, được mô tả như là sự hình tượng hóa trong thực hành Mật tông. 
Manjushri Văn-thù-sư-lợi. 
Mantra chú, mật chú, thần chú. Biểu thị của giác ngộ tối cao trong dạng âm thanh. Các âm tiết được dùng trong các thực hành hình tượng hóa để cầu khẩn các vị thánh trí huệ. 
Meru Núi Tu-di. 
Moksa Mộc-xoa; giải thoát. Tự do khỏi luân hồi, đạt quả vị A-la-hán hoặc quả vị Phật.
Mulamahyamakakarika Căn bản Trung quán luận tụng, Trung quán luận. Dịch phẩm của Nagarjuna. Bản dịch Anh ngữ của F. Streng, Emptiness: A Study in Religious Meaning, Nashville and New York, Abingdon Press, 1967. Xem thêm K. Inada, Nagarjuna: A Translataion of his Mulamadhyamaka, Tokyo, Hokuseido, 1970. 
Mulamahyamakavrttiprasannapada Trung quán minh cú luận. Một luận giải của Chandrakirti về Mulamahyamakarika của ngài Nagarjuna. Bản dịch Anh ngữ của một số chương có trong M. Sprung, “Lucid Exposition of the Middle Way”. Tên Anh ngữ: Clear Words. 
Nagarjuna Long Thọ Bồ Tát. Đại sư người Ấn của thế kỉ 1 - 2, là người diễn giải giáo lý Trung quán, và soạn thảo nhiều luận giải triết học.
Nirodha diệt, Diệt đế, trạng thái chấm dứt khổ.
Nirvana Niết-bàn. 
Paramarthasatya Chân đế. 
prajna Bát-nhã, tuệ, huệ, trí huệ. 
Pramanavarttika Xem Pramanavarttikakarika. 
Pramanavarttikakarika Chú giải tập lượng luận, Lượng thích luận. Tác phẩm của ngài Dharmakirti. Tên Anh ngữ: Commentary on the Compendium of Valid Cognition. Xem thêm Dreyfus, Georges B. J. Recognizing Reality: Dharmakirti's Philosophy and Its Tibetan Interpretations. Albany: State University of New York Press, 1997. 
Prasangika Trường phái Cụ duyên. 
Prasannapada Minh cú luận. Xem ở tên đầy đủ là Mulamahyamakavrttiprasannapada. 
Pratimoksha Giới luật. 
Pratiyasamutpada Duyên khởi, có nguồn gốc phụ thuộc.
Pretas ngạ quỷ 
Samadhi định. 
Samsara luân hồi. Chu trình của sự sống chưa giác ngộ trong đó chúng sinh bị luân chuyển không kết thúc bởi các xúc cảm tiêu cực và nghiệp từ trạng thái tái sinh này sang trạng thái khác. Cội rễ của luân hồi là vô minh. 
Samvaharasatya Tục đế. 
Samyutta Nikaya kinh Tạp A Hàm
Sarvastivadin Nhất thiết hữu bộ. 
Sautrantika Kinh lượng bộ.
Shamatha tĩnh lặng. “Bình thản trường cửu”. Thực hành thiền của việc làm cho tâm thức bình thản để tuần tự thanh thản, hoàn toàn thoát khỏi các nhiễu loạn của ý tưởng. 
Shantideva Tịch Thiên. Nhà thơ và là đại sư vĩ đại của thế kỉ 7. 
Shariputra Xá-lợi-phất. 
Shila giới
Shravaka Thinh văn. Người theo cổ xe gốc của Phật giáo (Thinh văn thừa) với mục đích đạt được giải thoát khỏi đau khổ của luân hồi, tức là một vị A-la-hán. Không như các Bồ Tát, các Thinh văn không mong cầu đạt được giác ngộ vì lợi ích của tất cả chúng sinh mà hướng đến sự giải thoát tự thân là chính. 
Shravakayana Thinh văn thừa. Cổ xe của nhừng người lắng nghe trên cơ sở các giáo huấn về Tứ diệu đế.
Shunyata Tính Không. Việc thiếu vắng của sự tồn tại thật sự trong mọi hiện tượng.
Siddhartha Tất-đạt-đa, Sĩ-đạt-đa. Vị thái tử sau này đắc đạo và trở thành đức Phật Thích-ca.
Sutra kinh điển. Những giáo lý của cả Thinh văn thừa và Đại thừa.
Svatantrika Y tự khởi tông.
Tantrayana Kim cương thừa, Mật thừa. Xem thêm Vajrayana.
Theravada Bộ phái Nguyên thủy, Trưởng lão bộ
Tsongkhapa Tông-khách-ba
Uttaratantra Tối thượng luận. Xem ở tên đầy đủ là Mahayana-uttaratantrashastra.
Vaibhashika Tì-bà-sa luận bộ.
Vajrayana Kim cương thừa, Mật thừa, dịch nghĩa là “cổ xe kim cương”.
Vasubandhu Thế Thân Bồ Tát. Đại sư vĩ đại người Ấn, anh em cùng mẹ với ngài Asa?ga, là người soạn thảo các bài luận triết học cổ điển về các học thuyết của Nhất thiết hữu bộ, Kinh lượng bộ, và Duy thức tông.
Vipashyanan Minh sát. Thiền định thấu suốt.
Gửi ý kiến của bạn
Tên của bạn
Email của bạn
22 Tháng Bảy 2022(Xem: 2244)
20 Tháng Năm 2022(Xem: 8376)
Phật Giáo Hướng Dẫn Thế Kỷ 21 là một tài liệu gồm 12 tham luận được trình bày tại Hội Nghị Nghiên Cứu Học Thuật Phật Giáo Quốc Tế lần thứ Tám vào các ngày 27 và 28 tháng 10 năm 1995 tại Đài Loan bởi các diễn giả thuộc nhiều thành phần của nhiều quốc gia khác nhau. Nhằm cung cấp thêm tài liệu cho những ai đã và đang thao thức cho một nền Phật Giáo Việt Nam huy hoàng rực rỡ, chúng tôi cố gắng chuyển dịch tập sách này với mỗi một ước vọng duy nhất: Đóng góp phần nhỏ vào công cuộc phục hưng Đạo Pháp, lợi lạc quần sanh.
04 Tháng Hai 2022(Xem: 3073)